Trang

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

CHỨNG NHẬN VIETGAP CHĂN NUÔI


CHỨNG NHẬN VIETGAP CHĂN NUÔI – 0903 528 199

LỢI ÍCH CỦA CHỨNG NHẬN VIETGAP CHĂN NUÔI

1.    VietGAP là gì?
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam.
VietGAP là tập hợp các tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi hướng dẫn người sản xuất áp dụng tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo: Kỹ thuật sản xuất; An toàn thực phẩm; Truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Bảo vệ môi trường và sức khỏe.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã ban hành Quy trình thực hành tốt cho chăn nuôi an toàn (VietGAP chăn nuôi) cho các đối tượng sau: Gia cầm, lợn, bò sữa, ong. Quy trình này khuyến khích áp dụng để chăn nuôi gia cầm, lợn, bò sữa, ong an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn chế các rủi ro từ các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng sản phẩm gia cầm, môi trường, sức khoẻ, an toàn lao động và phúc lợi xã hội cho người lao động.

2.    Lợi ích của chứng nhận VietGAP chăn nuôi:
v Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng.
v Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam.
v Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe.
v Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định.
v Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối.
v Tạo lập một ngành chăn nuôi bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội.
v Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà quản lý..

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199

Thứ Bảy, 29 tháng 7, 2017

CHỨNG NHẬN VIETGAP TRỒNG TRỌT


CHỨNG NHẬN VIETGAP TRỒNG TRỌT – 0903 528 199

LỢI ÍCH CỦA CHỨNG NHẬN VIETGAP TRỒNG TRỌT

1.    VietGAP là gì?
VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam.
VietGAP là tập hợp các tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi hướng dẫn người sản xuất áp dụng tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo: Kỹ thuật sản xuất; An toàn thực phẩm; Truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Bảo vệ môi trường và sức khỏe.
Sản phẩm trồng trọt có ý nghĩa rất quan trọng trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay. Việc quá lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng… đã dẫn đến việc mất niềm tin của người tiêu dùng. Để lấy lại niềm tin cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng cần có hướng canh tác bền vững, đúng quy trình cũng như cần thiết phải có một tiêu chuẩn để đánh giá tính hiệu quả của quá trình sản xuất. Đứng trước những yêu cầu đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cho ra đời Tiêu chuẩn riêng về sản xuất nông nghiệp an toàn (VietGAP) được xây dựng trên cơ sở kế thừa các tiêu chuẩn GAP đã có như GlobalGAP, AsianGAP và các GAP khác trên thế giới, đi kèm với đó là ban hành các Quy chuẩn tương ứng cho các sản phẩm (QCVN 01-132:2013/BNNPTNT Quy chuẩn đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế).

2.    Lợi ích của chứng nhận VietGAP trồng trọt:
  • Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng.
  •  Sản phẩm được công nhận theo tiêu chuẩn của VietGAP được đánh giá cao, rất dễ dàng lưu thông trên thị trường Việt Nam.
  •  Làm tăng sự tin tưởng của khách hàng đối với thực phẩm an toàn; bảo vệ người tiêu dùng trước nguy cơ thực phẩm mất an toàn, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe.
  • Chất lượng và giá cả của sản phẩm luôn ổn định.
  • Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu của nhà sản xuất, chế biến, phân phối.
  • Tạo lập một ngành trồng trọt bền vững với việc giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường và đảm bảo lợi ích xã hội.
  • Tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà quản lý...


Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199

CHỨNG NHẬN ISO 22000



CHỨNG NHẬN ISO 22000 – 0903 528 199


TỔNG QUAN VỀ CHỨNG NHẬN ISO 22000

 1. Vì sao nên áp dụng ISO 22000?
Trong bối cảnh nhu cầu và áp lực từ phía người tiêu dùng ngày càng tăng lên, các đơn vị bán lẻ yêu cầu các nhà cung cấp phải chứng minh được khả năng tuân thủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.  Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong số đó, tiêu chuẩn ISO 22000 là tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam.

Mục tiêu của hệ thống ISO 22000 là giúp các doanh nghiệp chế biến, sản xuất thực phẩm kiểm soát được các mối nguy từ khâu nuôi trồng, đánh bắt cho tới khi thực phẩm được sử dụng bởi người tiêu dùng, nhằm đảm bảo an toàn về thực phẩm.

Khi áp dụng ISO 22000, các Doanh nghiệp đều phải đảm bảo thực hiện các Chương trình tiên quyết (GMP, SSOP...) nhằm hạn chế các mối nguy đối với thực phẩm, phải xây dựng một hệ thống kiểm soát bao gồm: các quá trình, thủ tục kiểm soát, hệ thống văn bản hỗ trợ....

2. Tiêu chuẩn ISO 22000 là gì?
v ISO 22000 là tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) xây dựng tập trung vào an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn này có liên hệ với tiêu chuẩn ISO 9000. Tên đầy đủ là ISO 22000 Food safety management systems - Requirements for any organization in the food chain (Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm).
v ISO 22000 là tiêu chuẩn được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm áp dụng và đạt được chứng chỉ ISO 22000 được nhìn nhận là một đơn vị có hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng.

3. Đối tượng nào nên áp dụng ISO 22000?
ISO 22000 có thể được áp dụng ở bất kỳ tổ chức nào được liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong chuỗi thực phẩm bao gồm:
- Các nông trại, ngư trường và trang trại sữa
- Các nhà chế biến thịt, cá và thức ăn chăn nuôi, Các nhà sản xuất bánh mì, ngũ cốc, thức uống, thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.
- Các nhà cung cấp dịch vụ thực phẩm như nhà hàng, hệ thống cung cấp thức ăn nhanh, các bệnh viện và khách sạn và những nhà bán thực phẩm lưu động.
- Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm lưu trữ và phân phối thực phẩm và cung cấp thiết bị chế biến thực phẩm, phụ gia, nguyên vật liệu, dịch vụ dọn dẹp và vệ sinh và đóng gói.
- Tóm lại, một phần hoặc toàn bộ các yêu cầu của ISO 22000 sẽ áp dụng cho bất kỳ sản phẩm nào tiếp xúc với ngành thực phẩm hoặc chuỗi thực phẩm.

LỢI ÍCH CỦA CHỨNG NHẬN ISO 22000

v Thỏa mãn khách hàng - thông qua giao hàng đáp ứng các yêu cầu một cách nhất quán bao gồm chất lượng, an toàn và pháp lý.
v Các chi phí vận hành được cắt giảm - thông qua các quá trình cải tiến liên tục và hiệu quả vận hành tốt
v Hiệu quả hơn bằng chương trình tiên quyết tích hợp (PRP’s & OPRP’s), triết lý Plan - Do- Check- Act của ISO 9001 để tăng hiệu quả hệ thống quản lý an toàn thựcphẩm.
v Mối quan hệ với các nhà đầu tư được cải thiện - bằng việc bảo vệ sức khỏe và tài sản của nhân viên, các khách hàng và nhà cung cấp.
v Phù hợp luật pháp- thông qua việc thấu hiểu các yêu cầu và quy định pháp lý ảnh hưởng như thế nào đến tổ chức và khách hàng của họ và thử nghiệm phù hợp thông qua đánh giá nội bộ và xem xét lãnh đạo.
v Quản lý rủi ro được cải thiện - thông qua việc xác định rõ ràng các sự cố tiềm ẩn và áp dụng kiểm soát và đo lường.
v Khả năng của doanh nghiệp được chứng minh - thông qua việc thẩm tra độc lập dựa trên các tiêu chuẩn được công nhận. Khả năng tranh thủ cao hơn các doanh nghiệp - đặc biệt những nơi mà các đặc tính kỹ thuật yêu cầu chứng nhận như một điều kiện để cung ứng.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199

TỔNG QUAN VỀ ISO 9001


TỔNG QUAN VỀ ISO 9001 – 0903 528 199


ISO 9001 LÀ GÌ?
ISO 9001 là tiêu chuẩn được quốc tế công nhận cho việc quản lý chất lượng của các doanh nghiệp . Nó áp dụng cho các quá trình tạo ra và kiểm soát các sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức cung cấp , và quy định kiểm soát có hệ thống các hoạt động để đảm bảo rằng các nhu cầu và mong đợi của khách hàng được đáp ứng. ISO 9001 được thiết kế để áp dụng cho hầu như bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ , được thực hiện bởi bất kỳ quá trình bất cứ nơi nào trên thế giới.

LỢI ÍCH CỦA CHỨNG NHẬN ISO 9001
1.    Những lợi ích của việc thực hiện tiêu chuẩn ISO 9001
Thực hiện một hệ thống quản lý chất lượng (QMS ) sẽ thúc đẩy nhân viên bằng cách xác định vai trò và trách nhiệm quan trọng của họ. Tiết kiệm chi phí có thể được thực hiện thông qua cải thiện hiệu quả và năng suất. Từ đó, những cải tiến có thể được phát triển, dẫn đến lãng phí ít hơn, công việc không phù hợp hoặc bị từ chối và khiếu nại ít hơn. Khách hàng sẽ nhận thấy rằng các đơn đặt hàng đều được đáp ứng một cách nhất quán, về thời gian và đặc điểm kỹ thuật chính xác. Điều này có thể mở ra các thị trường cơ hội tăng lên, và cũng giúp doanh nghiệp tăng khả năng thắng thầu.

2.    Tại sao nên chứng nhận ISO 9001 ?
■ Công ty được cấp chứng chỉ ISO 9001 bởi một tổ chức chứng nhận được công nhận quốc tế chứng tỏ công ty đó cam kết về đảm bảo chất lượng , hướng tới khách hàng, và sẵn sàng làm việc theo hướng cải thiện hiệu quả .
■ Điều đó thể hiện sự tồn tại của một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả, đáp ứng sự đánh giá khắc nghiệt của chuyên gia độc lập bên ngoài .
■ Chứng chỉ ISO 9001 nâng cao hình ảnh công ty trong con mắt của khách hàng , của nhân viên và cổ đông công ty.
■ Chứng chỉ ISO 9001 cũng cung cấp một lợi thế cạnh tranh của một tổ chức trong thương mại.

v  Đối với quản lý doanh nghiệp
ü  Giúp lãnh đạo quản lý hoạt động của doanh nghiệp khoa học và hiệu quả.
ü  Củng cố uy tín của lãnh đạo.
ü  Hệ thống quản lý gọn nhẹ, chặt chẽ, vận hành hiệu quả và nhanh chóng
ü  Cải thiện hiệu quả kinh doanh, tăng lợi nhuận nhờ sử dụng hợp lý các nguồn lực, tiết kiệm chi phí.
ü  Kiểm soát chặt chẽ các công đoạn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
ü  Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, nâng cao năng suất, giảm phế phẩm và chi phí không cần thiết.
ü  Tăng sản lượng do kiểm soát được thời gian trong quá trình sản xuất
ü  Kiểm soát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào do kiểm soát được nhà cung cấp.
ü  Cải tiến các quá trình chủ yếu, nâng cao chất lượng sản phẩm.
ü  Tạo được mối quan hệ chặt chẽ giữa lãnh đạo và nhân viên.
ü  Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ, triệt tiêu những xung đột về thông tin do mọi việc được qui định rõ ràng. Mọi việc đều được kiểm soát, không bỏ sót, trách nhiệm rõ ràng.
ü  Thúc đẩy nề nếp làm việc tốt, nâng cao tinh thần thái độ của nhân viên. Nhân viên biết rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình hơn nên chủ động thực hiện công việc.
ü  Luôn cải tiến để cung cấp sản phẩm thoả mãn được yêu cầu khách hàng.

v Lợi ích về mặt thị trường
ü  Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, giảm sản phẩm hỏng. Từ đó tạo lòng tin cho khách hàng, chiếm lĩnh thị trường.
ü  Đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng của khách hàng.
ü  Phù hợp quản lý chất lượng toàn diện.
ü  Thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
ü  Củng cố và phát triển thị phần. Giành ưu thế trong cạnh tranh.
ü  Tăng uy tín trên thị trường. Thuận lợi trong việc thâm nhập thị trường quốc tế và khu vực.
ü  Khẳng định uy tín về chất lượng sản phẩm của Doanh nghiệp.
ü  Đáp ứng đòi hỏi của Ngành và Nhà nước về quản lý chất lượng.

ISO 9001 là cơ sở để phát triển các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác như quản lý môi trường - ISO 14001, quản lý an toàn và sức khỏe - OHSAS 18001, quản lý an toàn thông tin ISO/IEC 27001...

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199

Thứ Sáu, 28 tháng 7, 2017

TỔNG QUAN VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ


TỔNG QUAN VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ – 0903 528 199

Phân bón vô cơ đang là vật tư thiết yếu phục vụ ngành trồng trọt, để giảm thiểu sự nhập nhèm giữa phân bón chất lượng và kém chất lượng, theo các yêu cầu bắt buộc quy định tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP; Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT về quản lý phân bón và Thông tư số 29/2014/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ,… các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng phân bón phải áp dụng và sở hữu bằng chứng được thừa nhận về sự phù hợp - do cơ quan, tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp cấp.



Theo Nghị định 202/2013/NĐ/CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, “Phân bón vô cơ là loại phân bón được sản xuất từ khoáng thiên nhiên hoặc từ hóa chất, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia”. Trước đó, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật  Việt Nam (có hiệu lực từ ngày 01/01/2007) đã quy định: Những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường thì bắt buộc phải chứng nhận hợp quy, như hợp quy phân bón.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN LÀ GÌ?
Chứng nhận hợp quy phân bón là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo thoả thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ 3). Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy phân bón là các quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý, cụ thể theo quy định của Bộ Công Thương đối với phân bón vô cơ và Bộ NN&PTNT đối với phân bón hữu cơ và các loại phân bón khác.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ
Theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phân bón là một sản phẩm nằm trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Công ty sản xuất hoạt động trong lĩnh vực này buộc phải có Chứng nhận và Công bố Hợp quy.

Theo Nghị định số 202/2013/NĐ/CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về Quản lý phân bón, Bộ Công Thương được giao quản lý sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ. Ngày 30/08/2014, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 29/2014/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác theo quy định của Nghị định số 202/2013/NĐ/CP.

Ngày 13/11/2014, Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số điều của  Nghị định 202/2013/NĐ/CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.

Như vậy, theo hướng dẫn tại Thông tư số 29/2014/BCT và Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT, tất cả các loại phân bón vô cơ, hữu cơ và phân bón khác trước khi đưa ra thị trường phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.

LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN
1.    Lợi ích đối với doanh nghiệp:
v Chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ là điều kiện giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận và tiêu thụ trên thị trường, tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước cũng như các quy định của pháp luật.
v Thông qua hoạt động đánh giá và chứng nhận hợp quy phân bón, giúp các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất và hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và liên tục được nâng cao khi các doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự phù hợp theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận. Vì vậy, doanh nghiệp giảm thiểu chi phí rủi ro do việc phải thu hồi sản phẩm không phù hợp và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
v Giấy chứng nhận và dấu phù hợp là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm phân bón của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
2.    Lợi ích đối với người tiêu dùng:
Sản phẩm phân bón vô cơ đã được chứng nhận hợp quy sẽ là tiêu chuẩn đầu tiên để người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn, đồng thời, người tiêu dùng cũng yên tâm hơn về sức khỏe và môi trường sinh thái vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
3.    Lợi ích đối với Cơ quan quản lý:
Sản phẩm phân bón vô cơ được chứng nhận hợp quy đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về bảo vệ an toàn/sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường, giúp cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM


CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM – 0903 528 199

Công bố chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em là việc làm bắt buộc với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành này do quy định của nhà nước ban hành.Theo thông tư số 18/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa Học và Công Nghệ thì các loại đồ chơi trẻ em được sản xuất tại nước ta hay nhập khẩu từ nước ngoài về đều phải tiến hành công bố hợp quy đồ chơi trẻ em mới được lưu hành trên thị trường.


TẠI SAO PHẢI CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
Đăng kí hợp quy đồ chơi trẻ em là bảo vệ chính quyền lợi của doanh nghiệp và sức khỏe người tiêu dùng.Trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều các loại đồ chơi cho trẻ em không nhãn mác tràn lan khiến việc quản lý chất lượng của nhà nước gặp nhiều khó khăn.Tuy nhiên nếu bị bắt gặp thì sẽ bị phạt rất nặng đồng thời nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng ngày càng thay đổi họ quan tâm đến chất lượng hơn là giá thành sản phẩm.Vì vậy việc thực hiện chứng nhận hợp quy sản phẩm của mình sẽ giúp doanh nghiệp nhận được sự ưu ái của cơ quan nhà nước, quan trọng hơn là tạo sự tin tưởng từ người tiêu dùng từ đó sẽ nâng cao được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.

THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
v Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định
v Bản trình bày chi tiết về tính năng ,đặc điểm.. của sản phẩm
v Kết quả quá trình thử nghiệm tại phòng thí nghiệm của cá nhân được công nhận hay phòng thí nghiệm được chỉ định
v Kế hoạch quản lý sản phẩm và quy trình sản xuất hoặc bản sao chứng chỉ ISO 9001 nếu tổ chức quản lý chất lượng chuẩn ISO 9001
v Kế hoạch giám sát định kỳ
v Bản chứng nhận hợp quy được tổ chức có thẩm quyền cấp
v Các tài liệu liên quan khác.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI


THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI – 0903 528 199



Thủ tục đăng ký công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi:
v Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và PTNT
v Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
o  Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Không để tổ chức, cá nhân phải đi lại bổ sung hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc.
o  Nghiêm cấm cán bộ tiếp nhận hồ sơ không được tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định.
o  Chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp xử lý.
Hồ sơ công bố hợp quy gồm có:
1. Bản công bố hợp quy theo mẫu hợp quy thức ăn chănnuôi quy định ;
2. Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do tổ chức chứng nhận được Cục Chăn nuôi chỉ định cấp;
3. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
Phòng Nông nghiệp thẩm định hồ sơ, vào sổ theo dõi giải quyết và trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký,
v Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc văn bản thông báo trả lời không đạt. Nêu rõ lý do không đạt cho cá nhân, tổ chức biết.
v Chuyển kết quả xử lý cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
v Công chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các việc sau:
o  Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ toàn bộ vào hồ sơ của thủ tục hành chính đã thực hiện.
o  Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nhận hộ phải có CMND của người nhận hộ) và yêu cầu người nhận kết quả ký vào sổ giao nhận theo quy định

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199