Trang

Thứ Ba, 22 tháng 5, 2018

hợp quy giấy-0905428199

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY


1. THÔNG TIN CHUNG

Kể từ ngày 01/01/2017, Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 của Bộ Công Thương chính thức có hiệu lực. Theo đó các sản phẩm giấy tissue, khăn giấy, giấy vệ sinh phải được chứng nh.ận và công bố hợp quy theo QCVN 09:2015/BCT.

2. TRÌNH TỰ CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH, GIẤY TISSUE

- Đánh giá chứng nhận hợp quy: theo phương thức 5 đối với sản xuất trong nước và phương thức 7 đối với nhập khẩu.

- Công bố hợp quy:

a) Bản công bố hợp quy;

b) Giấy chứng nhận hợp quy;

c) Giấy đăng ký kinh doanh;

3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy xác nhận công bố hợp quy khăn giấy, giấy vệ sinh, tissue

4. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 20 ngày (Không thể thời gian test mẫu)

5. QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCERT
- Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;



Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.

Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
==================================
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Ms My: 0903 509 161
                                                  

CHỨNG NHẬN HỢPQUY LÀ GÌ?

Chứng nhận hợp quy (hay còn gọi là Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật): Là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
CÁC TIÊU CHUẨN CHỨNG NHẬN HỢP QUY:
Tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC, Codex, …); tiêu chuẩn khu vực (EN,…); hoặc tiêu chuẩn nước ngoài ( BS (Anh), JIS (Nhật), GB (Trung Quốc), v.v…
CÁC ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY:
Là các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định. Những đối tượng quy định trong QCKT thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.
Để thực hiện việc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và QCKT tương ứng.
Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
CÁC PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY:
·         Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình.
·         Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
·         Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
·         Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
·         Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
·         Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý.
·         Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
·         Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
Căn cứ vào kết quả đánh giá sự phù hợp, đơn vị chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho đối tượng đã được đánh giá và quyền sử dụng dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hóa, bao gói của sản phẩm, hàng hóa, trong tài liệu về sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp chuẩn.
Các sản phẩm và dịch vụ đã được chứng nhận hợp quy sẽ dễ dàng tạo được niềm tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, giúp nhà sản xuất dễ dàng mở rộng thị trường và tìm kiếm khách hàng. Những sản phẩm được chứng nhận sẽ có ưu thế cạnh tranh đối với những sản phẩm cùng loại nhưng chưa được chứng nhận, chính vì vậy mà dấu chứng nhận hợp quy đã trở thành một công cụ tiếp thị hữu hiệu cho nhà sản xuất.
Trungtâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
Mr Vi – Chuyên viên tư vấn Vietcert
SĐT: 0966820495

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THÉP




Chất lượng thép

Chứng nhận chất lượng thép xong là hoàn thành mọi thủ tục chất lượng sản phẩm. Bạn đã sai, sau khi chứng nhận hợp chuẩn thép hoàn thành thì bắt buộc đơn vị phải công bố hợp chuẩn lên cơ quan quản lý.

Việc công bố hợp chuẩn do chính đơn vị thực hiện. Để hỗ trợ quý doanh nghiệp nhanh thì Vietcert sẽ hoàn thành mọi hồ sơ để doanh nghiệp tự đi công bố. Vietcert sẽ chịu trách nhiệm và đảm bảo với quý khách hàng chờ có giấy tiếp nhận hợp chuẩn mới hưởng phí của gói dịch vụ mang lại cho doanh nghiệp.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - Vietcert là tổ chức được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng chỉ định thực hiện chứng nhận chất lượng thép Cốt bê tông
Là đơn vị tư nhân để tìm được vị thế trên thị trường cạnh tranh với các tổ chức chứng nhận trực thuộc Nhà nước. Vietcert đã thực hiện chínhsách NHANH HƠN - THÔNG MINH HƠN.

NHANH HƠN: thời gian hoàn thành các dịch vụ chứng nhận, hỗ trợ khách hàng ngày càng nhanh hơn.

THÔNG MINH HƠN: Đưa ra các giải pháp tư vấn hỗ trợ thông minh giải quyết các thủ tục nghiệp vụ và quản trị các khách hàng, giúp khách hàng tác nghiệp nhanh hơn, hiệu quả hơn.

         Hiện nay các đơn vị nhập khẩu thép rất quan tâm tới thời gian thực hiện chứng nhận thép nhập khẩu để thông quan. Đáp ứng nhu cầu của quý Doanh nghiệp nên chính sách NHANH HƠN - THÔNG MINH HƠN đã đáp ứng được thị hiếu của quý Doanh nghiệp.

Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.



Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ

Mr Vi – Chuyên viên tư vấn Vietcert

SĐT: 09668205495

Thứ Hai, 21 tháng 5, 2018

Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản


Điều 7, Nghị định 39/2017/NĐ-CP quy định rõ điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản. Sau đây, VietCert chúng tôi -đơn vị được chỉ định chứng nhận hợp quy sản phẩm thức ăn chăn nuôi xin gửi đến quý đơn vị thông tin các điều kiện cần phải thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Địa điểm sản xuất, gia công phải nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi những yếu tố như chất thải, hóa chất độc hại, chuồng trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
2. Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài.
3. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
4. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị:
a) Khu vực sản xuất được thiết kế và bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều, có sự cách biệt giữa nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra để tránh lây nhiễm chéo.
b) Có dây chuyền sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản; có kệ (pallet) để nguyên liệu và sản phẩm thành phẩm (trừ trường hợp nền kho, xưởng đã có giải pháp kỹ thuật đảm bảo thông thoáng, chống m).
c) Có kho bảo quản các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản cần chế độ bảo quản riêng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
d) Đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có nơi pha trộn riêng, đảm bảo không phát tán nhiễm chéo ra bên ngoài.
đ) Có thiết bị, dụng cụ đo lường để giám sát chất lượng, đảm bảo độ chính xác theo quy định của pháp luật về đo lường.
e) Có giải pháp về thiết bị, dụng cụ (quạt, sàng, nam châm...) để kiểm soát các tạp chất (cát sạn, kim loại) ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu đầu vào.
g) Có giải pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật và phòng, chống chuột, chim, động vật gây hại khác.
h) Có thiết bị hút bụi, xử lý chất thải phù hợp để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
5. Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi - thú y, thú y, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học (đối với thức ăn chăn nuôi) hoặc chuyên ngành nuôi trồng thủy sản, sinh học, công nghệ thực phẩm (đối với thức ăn thủy sản).
6. Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong quá trình sản xuất, gia công.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật chi tiết và cụ thể các quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với các tiêu chí nêu tại Điều này.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Website: www.vietcert.org
0903.516.399
Mail: nghiepvu1@vietcert.org

Thứ Tư, 16 tháng 5, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT – Ms. Vi 0966820495

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quy theo thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

ĐƠN VỊ NÀO CẦN CHỨNG NHẬN GẠCH ỐP LÁT, CHỨNG NHẬN ĐÁ ỐP LÁT
v Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
v Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
v Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
v Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT- TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Vi 0966820495

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG -Ms. Vi 0966820495
Theo thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 thì việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm. VIETCERT là đơn vị chuyên Chứng nhận hợp quycông bố hợp quy vật liệu xây dựng.

QCVN 16:2014/ BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế  QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/08/2011 của Bộ xây dựng.

10 NHÓM HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG THUỘC DANH MỤC QUY ĐỊNH TẠI QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 16/2014/BXD
v Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
v Nhóm sản phẩm kính xây dựng
v Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
v Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
v Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
v Nhóm sản phẩm gạch; gạch, đá ốp lát
v Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
v Nhóm sản phẩm bê tông và vữa
v Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
v Nhóm sản phẩm vật liệu xây

HỒ SƠ CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
v Bản công bố hợp quy;
v Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
v Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
v Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001.
v Kế hoạch giám sát định kỳ.
v Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Vi 0966820495

CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN

Ngày 20/9/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 108/2017.NĐC-CP, trong đó có quy định rõ hồ sơ xin công nhận phân bón lưu hành.
Hiện nay, VietCert chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ khách hàng hồ sơ xin công nhận phân bón lưu hành. Sau đây là các hồ sơ quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
2. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón, công dụng, hướng dẫn sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 13 và phân bón có tên trong Danh mục quy định tại khoản 11 Điều 47 Nghị định này) hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật (đối với phân bón quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định này);
d) Mu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
3. Thẩm định hồ sơ, công nhận phân bón lưu hành
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định để đánh giá hồ sơ công nhận.

Nếu hồ sơ đáp ứng các quy định về phân bón thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định công nhận) theo Mu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903012450- Ms La
Email:  vietcert.kd40@gmail.com