1. Phân bón là
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; kinh doanh có điều kiện được Cục Bảo vệ thực vật
công nhận lưu hành tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá
nhân trong nước hoặc nước ngoài (có văn phòng đại diện, công ty, chi nhánh công
ty đang được phép hoạt động tại Việt Nam) được đứng tên đăng ký công nhận phân
bón.
3. Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được
đứng tên đăng ký công nhận 01 tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm
lượng dinh dưỡng phân bón đăng ký.
1. Phân bón
không được công nhận lưu hành
a) Có chứa các yếu tố gây hại vượt
mức giới hạn tối đa theo quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
Tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc
gia và các quy định khác có liên quan;
b) Có bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe con người, môi trường;
c) Trùng tên với phân bón khác đã
được công nhận lưu hành.
2. Phân bón bị
hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
a) Có bằng chứng khoa
học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi
trường;
b) Phát hiện sử
dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng với phân
bón đề nghị công nhận lưu hành;
c) Phân bón đã
được công nhận lưu hành nhưng hết thời gian lưu hành mà không công nhận lại.
1. Công nhận
lần đầu
a) Phân bón
được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
b) Phân bón
được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
c) Phân bón đã
được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng.
2. Công nhận
lại
a) Phân bón hết
thời gian lưu hành;
b) Thay đổi thông tin tổ chức, cá
nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón
lưu hành tại Việt Nam;
c) Chuyển nhượng tên phân bón;
đ) Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.
Các trường hợp
công nhận lại quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này chỉ được thực hiện nếu
không thay đổi chỉ tiêu chất lượng của phân bón.
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua cổng thông tin điện tử.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông
báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.
2. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị
công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông
tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu
chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón, công dụng, hướng dẫn
sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;
c) Bản chính
báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các loại phân bón
quy định tại khoản 2 Điều 13 và phân bón có tên trong Danh mục quy định tại
khoản 11 Điều 47 Nghị định này) hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên
cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ
thuật (đối với phân bón quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định này);
d) Mẫu nhãn phân bón
theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
3. Thẩm định hồ
sơ, công nhận phân bón lưu hành
Trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định
để đánh giá hồ sơ công nhận.
Nếu hồ sơ đáp
ứng các quy định về phân bón thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công
nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định công nhận) theo
Mẫu số 03 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định
công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Quyết định công
nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu phải thực hiện công nhận lại theo quy định tại Điều 10 Nghị
định này.
ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ VÀ TƯ VẤN KỊP THỜI VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Mail: nghiepvu1@vietcert.org
0903.516.399