YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI
VỚI THÉP CỐT BÊ TÔNG – 0903 528 199
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thép làm cốt bê tông (QCVN 7:2011/BKHCN) đã quy định rất rõ về yêu
cầu kỹ thuật đối với thép cốt bê tông, thép cốt bê tông dự ứng lực và thép cốt
bê tông phủ epoxy.
Theo đó, yêu cầu kỹ
thuật đối với thép cốt bê tông, quy định kích thước, khối lượng 1 m dài và sai
lệch cho phép theo Bảng 1.
Mác và tính chất cơ
học của thép thanh tròn trơn theo các quy định của TCVN 1651-1:2008, Thép cốt
bê tông - Phần 1:Thép thanh tròn trơn (không áp dụng tỷ số Rm/ReH ≥ 1,46 trong
Bảng 5).
Yêu cầu về gân, mác và
tính chất cơ học của thép thanh vằn theo các quy định của TCVN 1651-2:2008,
Thép cốt bê tông - Phần 2:Thép thanh vằn.
Hình dạng, kích thước
và tính chất cơ học của lưới thép hàn theo các quy định của TCVN 1651-3:2008
(ISO 6395-3:2007), Thép cốt bê tông - Phần 3: Lưới thép hàn.
Đối với thép cốt bê
tông dự ứng lực, hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch
cho phép, tính chất cơ học của thép cốt bê tông dự ứng lực theo các quy định
của TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực: Phần 1 - Yêu
cầu chung; Phần 2 - Dây kéo nguội; Phần 3 - Dây tôi và ram; Phần 4 - Dảnh; Phần
5 - Thép thanh cán nóng có hoặc không có xử lý tiếp.
Yêu cầu kỹ thuật đối
với thép cốt bê tông phủ epoxy quy định hình dạng bề mặt, kích thước, khối
lượng 1 m dài và sai lệch cho phép và tính chất cơ học của thép cốt bê tông phủ
epoxy theo các quy định của: - TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy
dùng cho cốt bê tông; - TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999), Dảnh phủ epoxy dùng
cho bê tông dự ứng lực.
Trong trường hợp thép
làm cốt bê tông nhập khẩu và sản xuất trong nước theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu
chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài QCVN 7:2011/BKHCN 5 và tiêu chuẩn
ASTM thì các yêu cầu về hình dạng bề mặt, kích thước, khối lượng 1 m dài và sai
lệch cho phép, mác, tính chất cơ học cho phép theo quy định của tiêu chuẩn quốc
tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM được
nhà sản xuất công bố áp dụng.
1) Đường kính d50 chỉ
áp dụng cho thép thanh vằn.
2) Cho phép sử dụng
đường kính danh nghĩa theo các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu
chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM do nhà sản xuất công bố áp dụng khác
với đường kính nêu trong Bảng 1 nhưng không được trái với các quy định liên
quan trong quy chuẩn này.
Mọi
thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
VIETCERT - TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG
NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY
Ms. Thúy Nga - 0903 528 199