Chứng nhận hợp quy Thức ăn chăn nuôi cho vịt QCVN 01_11:2009. Ngoài ra, đơn vị chúng tôi còn cung cấp dịch vụ Hợp quy thức ăn chăn nuôi và cung cấp dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn
Kính gửi: Quý Khách hàng
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy xin gửi tới Quý Khách hàng lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, HACCP. VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy trân trọng gởi đến quý Khách hàng dịch vụ chứng nhận chứng nhận hợp quy sản phẩm: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà phù hợp quy chuẩn QCVN 01-10:2009; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-11:2009; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn phù hợp quy chuẩn QCVN 01-12:2009; Thức ăn cho bê và bò thịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-13:2009; Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp quy chuẩn QCVN 01-77:2011; Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi phù hợp quy chuẩn QCVN 01-78:2011.
Các Khách hàng có nhu cầu chứng nhận hợp quy sản phẩm hoặc muốn biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào website: www.vietcert.org
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy sản phẩm sản phẩm đến Quý Khách hàng. Trân trọng cám ơn. Best regards, --------------------------------------------------------------------- VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Ms Thanh Dung - Phụ trách kinh doanh Mobi.: 0905 711 299 Email: info@vietcert.org Website:www.vietcert.org VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Trụ sở Hà Nội: 0905.924299 - Trụ sở HCM: 0905.357459 - Trụ sở Đà Nẵng: 0935.711299 - Trụ sở Cần Thơ: 0905.935699 - Trụ sở DakLak: 0905.527089. |
Chứng nhận hợp quy VLXD, thử nghiệm VLXD. LAS-XD 1541, chứng nhận, thử nghiệm gạch bê tông, chứng nhận cửa nhựa lõi thép, chứng nhận hợp quy xi măng, chứng nhận hợp quy gạch đá ốp lát...
Chủ Nhật, 15 tháng 9, 2013
Hợp quy Nguyên liệu TACN phù hợp quy chuẩn QCVN 01_78:2011
Thứ Ba, 10 tháng 9, 2013
VietCert là tổ chức được ủy quyền nhà nước Kiểm tra nhà nước nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
VietCert là tổ chức được ủy quyền nhà nước kiểm tra Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
Chứng nhận hợp quy Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật VIETCERT.
Quyết định của Cục Bảo vệ thực vật về việc chỉ định VIETCERT là tổ chức chứng nhận chất lượng Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật. . Ngoài ra, còn cung cấp dịch vụ Hệ thống quản lý môi trường
Ngày 13/12/2012, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật Nguyễn Xuân Hồng đã ký Quyết định số 2482/QĐ-BVTV-QLL về việc chỉ định VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy là tổ chứng chứng nhận chất lượng Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
Theo quyết định này, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - Vietcert đủ năng lực thực hiện việc chứng nhận hợp quy các loại Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục Thuốc bảo vệ thực vật phải chứng nhận hợp quy chất lượng phù hợp với quy định của thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông .
Quý Khách hàng có nhu cầu chứng nhận hợp quy sản phẩm hoặc muốn biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào website: www.vietcert.org
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy sản phẩm đến Quý Khách hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
---------------------------------------------------------------------
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Mr Anh - Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0968 434 199
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Trụ sở Hà Nội: 0905.924299 - Trụ sở HCM: 0905.357459 - Trụ sở Đà Nẵng: 0935.711299 - Trụ sở Cần Thơ: 0905.935699 - Trụ sở DakLak: 0905.527089.
Thứ Ba, 6 tháng 8, 2013
Ngày 08/02/2013, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ký Quyết định số 189/TĐC-HCHQ về việc chỉ định Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy là tổ chức chứng nhận hệ thống ISO: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý môi trường (EMS), ISO 9001.
Theo quyết định này, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy đủ năng lực thực hiện việc chứng nhận các hệ thống quản lý ISO sau:
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001/TCVN ISO 9001
- Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001/TCVN ISO 14001
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm HACCP
Xem file Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận ISO
Quý Công ty có nhu cầu tư vấn và chứng nhận ISO 22000 xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào website: www.vietcert.org
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận ISO 22000 đến Quý Công ty.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Mr Phi - Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0905 539 099
Email: info@vietcert.org
Website:www. vietgap.info
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Trụ sở Hà Nội: 0905.924299 - Trụ sở HCM: 0905.357459 - Trụ sở Đà Nẵng: 0935.711299 - Trụ sở Cần Thơ: 0905.935699 - Trụ sở DakLak: 0905.527089.
Thứ Ba, 18 tháng 6, 2013
SO SÁNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN VỚI CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM
CHỨNG
NHẬN HỢP CHUẨN
|
CHỨNG
NHẬN HỢP QUY
|
Chứng
nhận sản phẩm phù hợp với TIÊU CHUẨN
TIÊU
CHUẨN LÀ GÌ?
Tiêu
chuẩn: quy định về đặc tính
kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá các
đối tượng trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng.
TIÊU
CHUẨN DO AI BAN HÀNH?
Tiêu chuẩn do
1 tổ
chức công bố dưới dạng văn bản để
tự nguyện áp dụng.
DẤU HỢP CHUẨN
ĐỐI
TƯỢNG CỦA CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN?
Sản
phẩm nhóm 1 (Sản phẩm không có khả
năng gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng)
TRÌNH
TỰ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN?
1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp
chuẩn với tiêu chuẩn tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp chuẩn).
a) Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
(bên thứ nhất) thực hiện.
Việc đánh giá hợp
chuẩn được thực hiện theo phương
thức đánh giá sự phù hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
b) Kết quả đánh giá hợp chuẩn quy định tại điểm a khoản 1
Điều này là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
2. Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ
chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh (sau
đây viết tắt là Chi cục).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ
công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá
nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng
ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại
Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện
sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để
công bố;
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức
chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối
chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
2. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại
Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện
sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để
công bố;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được
tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức,
cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được
xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này)
và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ
chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức,
cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý còn hiệu lực;
e) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại
Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm
mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ
chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối
chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
|
Chứng
nhận sản phẩm phù hợp với QUY CHUẨN
QUY
CHUẨN LÀ GÌ?
Quy
chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn.
QUY
CHUẨN DO AI BAN HÀNH?
Quy
chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, bắt
buộc áp dụng.
DẤU HỢP QUY
ĐỐI
TƯỢNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY?
Sản
phẩm nhóm 2 (Sản phẩm có khả năng
gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng)
TRÌNH
TỰ CÔNG BỐ HỢP QUY?
1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối tượng của công bố hợp
quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (sau đây viết tắt là đánh giá hợp quy).
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận được
chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất)
thực hiện.
Việc đánh giá hợp quy được thực hiện theo phương thức đánh
giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức
đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải
được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền chỉ định;
b) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy.
2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên
ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên ngành).
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ
công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua
đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ
chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận
hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp
quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại
Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện
sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của
pháp luật);
c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp
quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối
chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;
2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp
quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại
Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện
sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của
pháp luật);
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ
chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức,
cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được
xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này)
và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức
chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá
nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý còn hiệu lực;
đ) Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong
vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử
nghiệm đã đăng ký;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại
Phụ lục III Thông tư này) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên
quan;
|
Thứ Ba, 14 tháng 5, 2013
ISO 9001 là một tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng, áp dụng cho mọi tổ chức doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề, mọi thành phần kinh tế và mọi hình thức hoạt động kinh doanh.
Áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9000
- Sự lãnh đạo
- Sự tham gia của đội ngũ
- Cách tiếp cận theo quá trình
- Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý
- Cải tiến liên tục
- Quyết định dựa trên sự kiện
- Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung cấp
- Dấu chứng nhận
- Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận
- Quy trình Chứng nhận
- Thủ tục Khiếu nại
- Thủ tục Phàn nàn
Các tin có liên quan:
Thứ Hai, 6 tháng 5, 2013
Chứng nhận hợp quy thuốc Bảo vệ thực vật
Tổng quan
Chứng nhận hợp quy thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật là cách mà nhà sản xuất đưa ra bằng chứng tin cậy cho người sử dụng để đảm bảo tạo được một sản phẩm an toàn, sạch bệnh và không gây ảnh hưởng đến môi trường.
1) Căn cứ chứng nhận
2) Quyết định chỉ định Chứng nhận
3) Hướng dẫn Chứng nhận
4) Tiêu chuẩn liên quan
TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại. MD 60% dạng nhũ dầu
TCVN 3714:1982 Thuốc trừ dịch hại. DDVP 50% dạng nhũ dầu
TCVN 4542:1988 Thuốc trừ sâu. Basa 50% dạng nhũ dầu
TCVN 4543:1988 Thuốc trừ nấm bệnh. Kitazin 10% dạng hạt
5) Các văn bản liên quan
Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
6) Dấu hợp quy CR
Thông tin có liên quan:
Chứng nhận hợp quy sản phẩmChứng nhận VietGAPChứng nhận Hệ thống quản lý chất lượngDanh mục quy chuẩn kỹ thuật cần tham khảo
Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2013
Các câu hỏi thường gặp về chứng nhận hợp quy sản phẩm
1. Chứng nhận sản phẩm hợp quy là gì ?
2. Chứng nhận sản phẩm dựa trên những quy chuẩn nào ?
3. Các hình thức đánh giá sự phù hợp của sản phẩm và hàng hóa ?
4. Dấu hợp quy là gì ?
5. Lợi ích mà sản phẩm được chứng nhận
Đối với nhà sản xuất:
Đối với người tiêu dùng:
Đối với Cơ quan quản lý:
6. Chứng nhận sản phẩm có tự nguyện hay bắt buộc ?
7. Quyền của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy ?
8. Cách nhận biết sản phẩm được chứng nhận và chưa được chứng nhận hợp quy
9. Quy trình chứng nhận hợp quy sản phẩm ?
10. Thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm ?
11. Chi phí cho việc chứng nhận hợp quy sản phẩm ?
12. Làm sao để đăng ký chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn ?
Email: info@vietcert.org - Website: www.vietcert.org